Hiện nay, các hộ kinh doanh tại Việt Nam phải nộp các loại thuế và phí cơ bản sau đây, tùy thuộc vào mức doanh thu và ngành nghề kinh doanh:

I. Các loại thuế, phí chính:
1. Lệ phí môn bài (hay còn gọi là Thuế môn bài):
- Đây là khoản phí cố định mà hộ kinh doanh phải nộp hàng năm, dựa trên mức doanh thu bình quân của năm liền trước.
- Mức thu lệ phí môn bài:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
- Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Được miễn lệ phí môn bài.
- Hộ kinh doanh mới thành lập trong năm đầu tiên (từ ngày 25/02/2020 trở đi): Được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên.
- Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định; hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá: Cũng được miễn lệ phí môn bài.
- Lưu ý quan trọng: Theo Khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15, từ ngày 01/01/2026, chế độ thu và nộp lệ phí môn bài sẽ chính thức được bãi bỏ đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, công ty và doanh nghiệp.

2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Là thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Đối tượng chịu thuế: Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng phải nộp thuế GTGT.
- Cách tính: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT
- Tỷ lệ % thuế GTGT áp dụng cho từng ngành nghề: (Tham khảo Thông tư 40/2021/TT-BTC)
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%
- Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, kho bãi, nhà xưởng (trừ dịch vụ lưu trú); cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải không kèm người điều khiển; cho thuê tài sản khác không có dịch vụ đi kèm: 5%
3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Là thuế đánh vào thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của chủ hộ kinh doanh.
- Đối tượng chịu thuế: Tương tự như thuế GTGT, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng phải nộp thuế TNCN.
- Cách tính: Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN
- Tỷ lệ % thuế TNCN áp dụng cho từng ngành nghề: (Tham khảo Thông tư 40/2021/TT-BTC)
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%
- Hoạt động kinh doanh khác: 1%
- Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, kho bãi, nhà xưởng (trừ dịch vụ lưu trú); cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải không kèm người điều khiển; cho thuê tài sản khác không có dịch vụ đi kèm: 5%
II. Các loại thuế khác (có thể áp dụng tùy trường hợp):
- Thuế tài nguyên: Nếu hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên (ví dụ: khai thác khoáng sản, nước tự nhiên, lâm sản…).
- Thuế bảo vệ môi trường: Nếu hộ kinh doanh sản xuất, nhập khẩu hoặc bán các mặt hàng thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường (ví dụ: xăng, dầu, than, túi ni lông…).
- Thuế khác theo quy định chuyên ngành: Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh cụ thể có thể có các loại thuế, phí đặc thù khác.
III. Quy định về ngưỡng doanh thu miễn thuế:
- Hiện tại (trước 01/01/2026): Hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Từ 01/01/2026: Theo quy định mới nhất, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm sẽ được miễn thuế GTGT và thuế TNCN.
IV. Phương pháp tính thuế:
- Hầu hết các hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam hiện nay nộp thuế theo phương pháp khoán. Tức là, cơ quan thuế sẽ ấn định một mức doanh thu và số thuế phải nộp dựa trên ngành nghề, quy mô, địa điểm kinh doanh, doanh thu thực tế… nếu hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- Lưu ý quan trọng: Theo Nghị quyết 198/2025/QH15, từ ngày 01/01/2026, chế độ thuế khoán đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh sẽ chính thức bị bãi bỏ. Tất cả hộ kinh doanh sẽ phải tính thuế theo phương pháp kê khai.
Để xác định chính xác các khoản thuế phải nộp và cách tính, hộ kinh doanh cần:
- Nắm rõ ngành nghề kinh doanh của mình.
- Theo dõi và xác định doanh thu thực tế.
- Tham khảo các quy định pháp luật hiện hành về thuế đối với hộ kinh doanh (đặc biệt là Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung liên quan).
- Liên hệ với cơ quan thuế trực tiếp quản lý hoặc các đơn vị tư vấn thuế uy tín để được hướng dẫn cụ thể và chính xác nhất.
Bếp Âu công nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Bếp Từ Công Nghiệp
Thiết Bị YueShun
Bếp Từ Công Nghiệp
Thiết Bị YueShun
Bếp Từ Công Nghiệp
- Kịch bản mới của đối tượng lừa đảo chuyển tiền được Công an TPHCM chỉ ra ngày 24/10/2024
- Nhận sản xuất Bàn Soạn, Bàn Chặt, Chậu Rửa, Kệ Để Đồ Tum hút mùi
- Bơm khuấy nước tuần hoàn dùng cho tủ bia tươi
- Tìm hiểu vai trò của Bếp Á trong các thiết bị nhà hàng
- Tủ Mát Quầy Bar Bảo Quản Các Loại Rượu & Nước Uống